Ép cọc bê tông là một trong những phương pháp tốt nhất để nâng cao tính ổn định của các công trình xây dựng. Và tại Hà Nội, dịch vụ ép cọc bê tông đang ngày càng được sử dụng phổ biến. Với sự phát triển của ngành xây dựng, đòi hỏi các công trình phải đảm bảo chất lượng và an toàn cao. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về ép cọc bê tông Hà Nội nhé!
Ép cọc bê tông là gì?
Ép cọc bê tông là phương pháp đưa cọc bê tông xuống đất đến độ trỗi nhất định bằng cách sử dụng các loại máy ép cọc như máy Neo, robot, búa rung… Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng để tạo nền móng cho các công trình cao tầng, nhà xưởng, cầu đường, bệnh viện… Ép cọc bê tông giúp đảm bảo tính ổn định và an toàn cho công trình trong quá trình sử dụng.
Với sự phát triển không ngừng của ngành xây dựng, dịch vụ ép cọc bê tông cũng đã phát triển và ứng dụng nhiều loại máy móc hiện đại hơn. Việc ép cọc được sử dụng trong nhiều loại công trình khác nhau, từ các công trình nhỏ hẹp đến các công trình lớn và đồ sộ.

Ép cọc bê tông cốt thép là gì?
Cọc bê tông cốt thép là một phương pháp xây dựng được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công trình. Hiện nay, có 2 loại cọc chính được sử dụng là cọc tròn ly tâm và cọc vuông cốt thép.
- Cọc tròn ly tâm được sản xuất theo quy trình công nghiệp với nhiều loại kích thước khác nhau. Chúng được tạo thành từ những sợi thép phi 10, cuốn tròn theo những dây thép chủ, sau đó đổ bê tông theo phương pháp ly tâm và được hấp trong lò công nghiệp với nhiệt độ 100 độ C.
- Trái lại, sản xuất cọc vuông bê tông cốt thép yêu cầu phương pháp thủ công hơn. Chúng được tạo ra thông qua việc trộn bê tông tươi, bo sắt và đưa sắt vào khuôn trước khi đổ bê tông. Sau khi bê tông khô, cọc được nhắc khỏi khuôn. Có nhiều loại cọc vuông khác nhau với các kích thước phổ biến từ 200×200 đến 400×400.
Các phương pháp ép cọc được phổ biến và thông dụng hiện nay
Hiện nay, trong công nghệ xử lý nền móng, có hai phương pháp chính để cọc bê tông là phương pháp ép cọc đỉnh và phương pháp ép cọc ôm.
Phương pháp ép đỉnh cọc bê tông
Đây là một phương pháp thủ công đơn giản nhất. Trong quá trình thi công, người thợ sẽ sử dụng máy ép thủy lực từ trên đỉnh cọc để tác động lên cọc một cách từ từ, đẩy cọc xuống đất sao cho vững chắc. Khi sử dụng máy ép thủy lực, lực tác động sẽ lớn hơn lực ma sát từ đất cát, giúp đưa cọc xuống đất khoảng từ 6 – 8m.
- Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản và hiệu quả, có thể thực hiện được với hầu hết các loại đất.
- Tuy nhiên, thời gian thi công cho phương pháp này sẽ lâu hơn vì cần thực hiện thủ công và tốn rất nhiều sức khi ít có máy móc hỗ trợ. Ngoài ra, việc sử dụng máy ép thủy lực cần có hệ thống khung đỡ tương đối mất thời gian.
Phương pháp ép cọc ôm
Đây là một phương pháp tương tự như phương pháp ép đỉnh. Tuy nhiên, phương pháp này áp dụng lực tác động lên cả hai bên hông cọc thay vì tác động lên đỉnh cọc. Phương pháp này phù hợp cho mọi loại đất mà không cần sử dụng hệ khung di động để cố định cọc.
- Ưu điểm của phương pháp ép cọc ôm là tiết kiệm thời gian và hiệu quả tốt. Nó cũng áp dụng được cho mọi loại cọc dài ngắn khác nhau mà không cần sử dụng hệ khung di động để cố định cọc.
- Mặt khác, phương pháp ép cọc ôm có nhược điểm là lực ép không mạnh như phương pháp ép đỉnh. Vì vậy, khi đối mặt với các nền đất sét hoặc á sét, sẽ rất khó để ép cọc xuống do lực ma sát quá lớn. Phương pháp này chỉ phù hợp với một số nền đất nhất định, độ phổ biến không cao như phương pháp ép đỉnh.

Các phương pháp thi công ép cọc bê tông hiện nay
Ép cọc bê tông là một trong những phương pháp phổ biến để xử lý nền móng và đảm bảo tính ổn định cho các công trình xây dựng. Hiện nay, có bốn phương pháp chính để ép cọc bê tông, bao gồm sử dụng máy Neo, máy bán tải, máy tải và máy robot. Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và sự lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như loại đất và khả năng tài chính của dự án xây dựng.
Thi công ép cọc bằng máy Neo
Phương pháp ép cọc bằng máy Neo là phương pháp đóng cọc bằng việc khoan mũi neo sâu vào lòng đất để tạo đối trọng thay thế cho tải sắt hoặc tải bê tông. Phương pháp này thường được áp dụng cho các công trình nhà ở dân dụng, nhà xưởng nhỏ, khách sạn hoặc nhà nghỉ. Độ sâu chôn cọc thường từ 6 đến 12 mét và tải trọng tùy thuộc vào công suất của máy ép.
- Ưu điểm của phương pháp này là thi công nhanh chóng, dễ dàng thực hiện được ở cả các mặt bằng chật hẹp, không ảnh hưởng đến công trình liền kề, ít gây tiếng ồn và chi phí thấp.
- Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là khả năng chịu lực không bằng ép tải sắt. Nếu công trình cần tải lớn, phải xác định chiều sâu chôn cọc để đảm bảo độ chắc chắn.
Thi công ép cọc bằng máy bán tải
Phương pháp thi công ép cọc bằng máy bán tải là sử dụng máy thủy lực để đẩy cọc sâu xuống lòng đất. Phương pháp này được áp dụng rộng rãi cho nhiều loại công trình từ nhà ở đến các công trình quy mô lớn. Máy bán tải có lực ép khoảng 50 đến 60 tấn.
- Ưu điểm của phương pháp này là chi phí thấp, dễ thi công và phù hợp với nhiều loại công trình khác nhau. Bên cạnh đó, sản phẩm được kiểm tra chất lượng dễ dàng.
- Tuy nhiên, phương pháp này có thời gian thi công lâu và độ an toàn không cao bằng các phương pháp khác như ép bằng máy Neo hay Robot.
Thi công ép cọc bằng máy Tải
Phương pháp thi công ép cọc bằng máy Tải là sử dụng tải trọng từ đối trọng (ví dụ như khối bê tông nặng) để tạo lực đóng sâu cọc xuống lòng đất. Đây là một phương pháp khá hiệu quả và được ứng dụng trong các công trình quy mô lớn như tòa nhà cao tầng.
- Ưu điểm của phương pháp này là có khả năng chịu tải cao, phù hợp cho các công trình lớn.
- Tuy nhiên, để thi công bằng máy Tải, cần một mặt bằng rộng rãi, thời gian thi công lâu, chi phí cao và gây tiếng ồn lớn.
Thi công ép cọc bằng máy Robot
Ép cọc bằng máy Robot là phương pháp thi công hiện đại và được đánh giá cao về chất lượng. Nó thường được sử dụng trong các dự án xây dựng quy mô lớn, đòi hỏi khả năng chịu tải cao lên đến 1000 tấn.
- Ưu điểm: Độ chính xác cao, thời gian thi công nhanh chóng và khả năng chịu tải cao mà các phương pháp khác không thể sánh bằng.
- Nhược điểm: Giá thành đắt đỏ, bởi để sản xuất một chiếc máy ép cọc bằng Robot không phải là điều đơn giản và đòi hỏi nhiều chi phí.

Cách ép cọc bê tông nhanh và chuẩn kỹ thuật nhất
Để tiến hành ép cọc bê tông nhanh chóng và hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị cọc bê tông và mặt bằng thi công
Các cọc bê tông phải đạt đủ tiêu chuẩn và kích thước cần thiết, và được đưa đến công trường trước để chuẩn bị cho quá trình thi công. Mặt bằng thi công cần được làm sạch và đảm bảo không có vật cản để máy ép cọc có thể di chuyển và hoạt động dễ dàng. Các vị trí của các cọc bê tông cũng cần được đánh dấu rõ ràng để tránh nhầm lẫn.
Bước 2: Lắp đặt máy ép cọc
Máy ép cọc cần được lắp đặt đúng vị trí và đảm bảo an toàn cho quá trình thi công. Việc lắp đặt này cần được thực hiện bởi những người có kinh nghiệm và nắm rõ về quy trình và các bước tiến hành.
Bước 3: Tiến hành ép cọc bằng máy Robot
Sau khi chuẩn bị đầy đủ, tiến hành ép cọc bằng máy Robot. Theo quy trình, đầu tiên là đặt và căn chỉnh máy ép cọc đúng vị trí, đảm bảo máy ép hoạt động đúng cách và chính xác.
Sau đó, tiến hành đóng sâu cọc xuống lòng đất bằng máy ép Robot. Máy Robot sử dụng lực ép rất lớn để đóng sâu cọc, đảm bảo chịu được tải trọng cao và độ bền của công trình.
Bước 4: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Sau khi hoàn thành việc ép cọc, kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn. Kiểm tra bao gồm đo đạc độ sâu của cọc, kiểm tra độ chắc chắn và độ cứng của cọc bằng các phương pháp đo lường hiện đại.

Bảng báo giá ép cọc bê tông Hà Nội mới nhất
Dưới đây là bảng báo giá ép cọc bê tông Hà Nội mới nhất cụ thể qua các phương pháp thi công. Mời bạn tham khảo:
Bảng giá ép cọc bê tông NEO
STT | Tiết diện | Mác bê tông | Thép thái nguyên | Thép đa hội | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m | Đơn giá trọn gói/m |
1 | 200×200 | 250 | D14 | 135.000đ | 30.000đ | 165.000đ | |
2 | 200×200 | 250 | D14 | 105.000đ | 30.000đ | 135.000đ | |
3 | 200×200 | 250 | D14 | 135.000đ | 30.000đ | 165.000đ | |
4 | 200×200 | 250 | D14 | 105.000đ | 30.000đ | 135.000đ | |
5 | 250×250 | 250 | D14 | 190.000đ | 45.000đ | 235.000đ | |
6 | 250×250 | 250 | D14 | 150.000đ | 45.000đ | 195.000đ | |
7 | 250×250 | 250 | D16 | 185.000đ | 49.000đ | 234.000đ | |
8 | 250×250 | 250 | D16 | 155.000đ | 49.000đ | 204.000đ | |
9 | 250×250 | 250 | D14 | 170.000đ | 49.000đ | 219.000đ | |
10 | 250×250 | 250 | D14 | 155.000đ | 49.000đ | 204.000đ | |
11 | 250×250 | 250 | D16 | 190.000đ | 49.000đ | 239.000đ | |
12 | 250×250 | 250 | D16 | 170.000đ | 49.000đ | 219.000đ | |
13 | 300×300 | 300 | D16 | 280.000đ | 70.000đ | 350.000đ | |
14 | 300×300 | 300 | D16 | 260.000đ | 70.000đ | 230.000đ | |
15 | 300×300 | 300 | D18 | 300.000đ | 70.000đ | 370.000đ |
Bảng giá ép cọc ly tâm tròn D300, D350, D400, D500, D600
CỌC LY TÂM | Mác cọc Ly Tâm, PC, PHC | Chiều dài Cọc/m | Báo giá/md |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D300 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 200.000-210.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D350 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 260.000-270.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D400 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 330.000-350.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D500 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 430.000-460.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D600 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 540.000-560.000 |
Bảng giá ép cọc bê tông bằng Robot
TT | Loại cọc bê tông | Loại sắt | Đơn giá cọc
(cả vận chuyển) |
Đơn giá ép
(khối lượng ép >1000m) |
Đơn giá ép
(khối lượng ép <1000m) |
1 | 200×200, mác 250 | D14 Việt Úc | 135.000đ – 145.000đ/m | 20.000đ – 60.000đ/m | Trọn gói 60 – 80 triệu |
2 | 250×250, mác 250 | D14 Việt Úc | 190.000đ – 200.000đ/m | 20.000đ – 60.000đ/m | Trọn gói 60 – 80 triệu |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn giá trên có thể thay đổi phụ thuộc vào mặt bằng thị trường hay các yếu tố khác. Hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp giá chính xác nhất thời điểm hiện tại.
Xem thêm: [Cập nhật] Giá vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay
Hy vọng qua bài viết trên của Việt Tín sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về ép cọc bê tông Hà Nội. Nếu còn có thắc mắc nào khác, hãy để lại phản hồi dưới phần bình luận để chúng tôi có thể tư vấn thêm cho bạn.