Bạn đang tìm hiểu thông tin của đơn vị cung cấp dịch vụ ép cọc bê tông tại TP Hà Nội. Qua bài viết này, Việt Tín – Đơn vi chuyên xây, sửa nhà trọn gói, thiết kế nội thất, thi công công trình tại Hà Nội sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về phương pháp ép cọc bê tông có những loại nào, ưu nhược điểm của từng phương pháp ép cọc bê tông, quá trình diễn ra như thế nào? Cùng bảng báo giá ép cọc bê tông tại TP Hà Nội mới nhất 2022 nhé.
Ép cọc bê tông là gì?
Để hiểu được ép cọc bê tông là gì trước tiên bạn cần biết cọc bê tông là gì. Đây là loại cọc được đúc sẵn bằng bê tông cốt thép. Chúng có cấu trúc cực kỳ bền vững. Đặc tính nổi bật của cọc bê tông là có khả năng chống lại sự xâm thực của tất cả các loại hóa chất tồn tại dưới nền công trình. Cọc bê tông thường có tiết diện là hình tam giác hoặc hình vuông. Kích thước của chúng được tính toán kỹ lưỡng bởi các kiến trúc sư xây dựng. Độ cọc dài dao động từ 6- 20m, thậm chí có thể dài hơn nữa tùy thuộc vào mỗi công trình. Các cọc bê tông này sẽ được vận chuyển đến tận công trường xây dựng.
Như vậy ép cọc bê tông là sử dụng các loại máy móc chuyên dụng dùng trong xây dựng để ép cọc xuống nền đất với độ sâu đã được tính toán trước. Giải pháp này giúp làm tăng khả năng chịu tải cho phần móng của công trình.
Lợi ích của việc ép cọc bê tông trong các công trình xây dựng:
- Có sức chịu tải lớn, có thể ứng dụng trong mọi công trình từ nhỏ đến lớn
- Không gây tiếng ồn, không làm ảnh hưởng các công trình gần đó
- Dễ dàng xác định tải trọng của nền móng
- Thời gian thi công nhanh chóng, dễ dàng
Tại sao bạn nên ép cọc bê tông?
Thực trạng hiện nay xuất hiện rất nhiều ngôi nhà, công trình xây dựng bị sụt lún, nứt tường trong quá trình ở và làm việc, thậm chí có khi bị đổ sập chỉ sau một thời gian ngắn thi công. Vậy đâu là nguyên nhân gây nên tình trạng này? Theo khảo sát thì nguyên nhân chính dẫn đến công trình kém chất lượng, thiếu bền vững là do thi công phần móng không đảm bảo, quy trình ép cọc không được thực hiện đúng kỹ thuật.
Mời bạn xem qua: Dịch vụ cải tạo, sửa nhà trọn gói tại Hà Nội uy tín, giá cạnh tranh
Phần móng của một ngôi nhà, công trình là yếu tố quyết định đến độ vững chắc và độ bền của mọi công trình. Phần móng chính là nền tảng, là bệ đỡ của ngôi nhà. Vì thế móng cọc nếu không được gia cố tốt thì mọi công đoạn khác đều trở nên vô nghĩa.
Lớp móng cọc bên dưới còn có tác dụng truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất xung quanh. Những cây cọc bê tông vững chắc sau khi được chôn sâu xuống lòng đất giúp làm tăng khả năng chịu tải của công trình. Do đó, việc ép cọc bê tông đóng vai trò quyết định đến chất lượng của công trình rất nhiều và cũng là công đoạn bắt buộc không thể bỏ qua khi thi công bất cứ công trình nào.
Tham khảo về: Dịch vụ cải tạo, sửa nhà trọn gói tại Hà Nội uy tín, giá cạnh tranh
Ép cọc bê tông cần độ sâu bao nhiêu là đạt tiêu chuẩn?
Theo quy định của sở thi công xây dựng tại nước ta thì các công trình được xây dựng chủ yếu trên đất ruộng, đất pha cát hoặc đất liền thổ. Các dạng địa chất này có đặc điểm khác nhau. Do đó cọc bê tông được ép ở độ sâu cũng sẽ khác nhau.
Đất thổ cư, đất ở thường là dạng địa chất ít bị sụt lún bởi thế cũng phải tùy theo phương pháp ép cọc mà độ sâu có thể khác nhau. Chẳng hạn nếu ép cọc theo phương pháp ép neo thì độ sâu của cọc có thể từ 5-15m. Nếu ép cọc theo phương pháp ép tải thì độ sâu có thể đạt từ 10-20m phụ thuộc vào mỗi loại cọc.
Với dạng công trình thi công trên nền đất ruộng thì ép cọc bê tông có thể đặt đến độ sâu ít nhất là 10-25m tùy thuộc vào loại cọc.
Với dạng đất cát cũng có một số đặc tính như nền đất ruộng đó là kém bền chắc vì thế khi ép cọc phải đạt đến độ sâu từ 10-20m.
Khi nào thì cần phải ép cọc bê tông?
Ép cọc bê tông tạo nền móng vững chắc cho công tình. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng sẽ sử dụng đến phương pháp này bởi việc ép cọc bê tông móng nhà chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện yếu tố sau đây:
- Móng cọc bê tông thường được sử dụng khi xây nhà có từ 2 tầng trở nên, tải trọng nhà tương đối lớn. Với những công trình có quy mô nhỏ, trọng tải bé thì không nhất thiết dùng đến phương pháp này vì sẽ gây tốn kém chi phí không cần thiết.
- Ép cọc bê tông chỉ nên áp dụng với những công trình có mặt bằng tương đối lớn. Như vậy sẽ không gây khó khăn cho việc vận chuyển cọc đúc sẵn và các thiết bị khác đến công trường. Đồng thời đảm bảo không gây ảnh hưởng đến các công trình xung quanh.
- Với dạng công trình liền kề tuyệt đối phải đảm bảo vững chắc. Bởi lẽ phương pháp ép cọc bê tông móng nhà tạo ra áp lực rất lớn và lực này có thể làm ảnh hưởng tới kết cấu của công trình liền kề.
- Với dạng công trình được xây dựng tại khu vực có địa chất yếu nằm trong khoảng từ 3m tính từ mặt đất.
Ép cọc bê tông có những phương pháp nào ?
Trong xây dựng hiện nay có hai phương pháp ép cọc bê tông phổ biến, được đưa vào thi công rộng rãi, đó là ép đỉnh cọc bê tông và ép cọc ôm. Mỗi phương pháp sẽ có ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Cùng chúng tôi tìm hiểu kĩ về 2 phương pháp này nhé
Ép đỉnh cọc bê tông
Phương pháp này dùng lực ép được tác động từ đỉnh cọc sau đó ấn xuống.
Ưu điểm:
- Lực được tạo ra trong quá trình kích thủy lực và được truyền trực tiếp lên đầu cọc cho ra hiệu quả tốt hơn.
- Dễ dàng hạ cọc sâu xuống lòng đất.
Nhược điểm:
- Khi thiết kế cọc ép phải khống chế chiều cao giá ép khoảng 6-8m do chiều cao của hệ khung gá cố định và hệ khung gá di động lớn hơn chiều dài của cọc.
Ép cọc ôm
Phương pháp này lực ép được tác động từ hai bên hông để ấn cọc xuống.
Ưu điểm:
- Không gây tiếng ồn, không làm ảnh hưởng đến các công trình khác
- Cọc được ép thử từng đoạn nên có thể dễ dàng xác định được lực ép của cọc
Nhược điểm:
- Không thi công với những cọc có sức chịu tải lớn.
Một số phương pháp ép cọc bê tông phổ biến hiện nay
Để phần móng công trình được vững chắc và bền bỉ theo dòng thời gian, các nhà thầu xây dựng hiện nay áp dụng khá nhiều phương pháp ép cọc bê tông móng nhà khác nhau bao gồm:
Phương pháp ép cọc bê tông bằng máy neo
Phương pháp ép cọc neo là kiểu dùng neo để níu cọc xuống đất. Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến cho các công trình nhỏ hoặc khi xây dựng nhà dân. Để có thể ép cọc neo thì đơn vị thi công sẽ dùng máy thủy lực với lực ép từ 40-50 tấn tải trọng. Cọc bê tông có kích thước 200×200 và 250×250.
Ưu điểm
- Quy trình thi công rất nhanh chóng, đơn giản.
- Có thể thi công được ở những khu vực có địa hình chật hẹp, các hẻm nhỏ trong thành phố.
- Không gây tiếng ồn lớn và không ảnh hưởng đến công trình xung quanh. Hơn nữa so với các phương pháp khác thì phương pháp này có chi phí rẻ hơn rất nhiều. Đồng thời nhà thầu cũng dễ dàng kiểm tra được chất lượng công trình.
Nhược điểm
- Khả năng chịu lực kém nên chỉ phù hợp khi áp dụng cho các công trình nhà dân quy mô nhỏ, không phù hợp với công trình nhà cao tần hoặc công trình có trọng tải lớn.
- Thi công cần có hồ sơ khảo sát địa chất để xác định được chôn cọc ở độ sâu bao nhiêu là phù hợp.
Phương pháp ép cọc bằng máy tải
Ép cọc bằng máy tải được áp dụng chủ yếu cho các công trình có tải trọng lớn. Đơn vị ép cọc sẽ sử dụng máy thủy lực có cục đối trọng để ép và đóng cọc.
Ưu điểm
- Máy tải tạo ra lực ép lớn từ 60-120 tấn. Có 5 loại cọc sẽ được sử dụng trong quá trình thi công. Do đó chi phí của phương pháp này sẽ cao hơn so với phương pháp ép cọc neo
- Việc di chuyển thiết bị máy móc khi thực hiện ép cọc bằng máy tải khá khó khăn, không dễ dàng.
- Chỉ áp dụng được cho những công trình có mặt bằng tương đối rộng mà xe tải lớn có thể vào được.
Phương pháp ép cọc bằng máy bán tải
Đây là phương pháp dùng máy có đối trọng tương đương với máy dùng nhưng bên cạnh đó dạng máy này được thiết kế với 6 trụ neo. Máy ép cọc bán tải có lực ép từ 50-60 tấn. Phương pháp này sử dụng cọc vuông với kích thước 200×200, 250×250, 300×300 và một loại cọc khác là cọc ly tâm D300. Ép cọc bằng máy bán tải có thể áp dụng cho mọi công trình lớn nhỏ khác nhau và ở mọi địa hình đa dạng khác nhau. Chi phí ở mức độ trung bình. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là thời gian thi công lâu.
Phương pháp ép cọc bằng robot
Đây là công nghệ ép cọc bê tông hiện đại nhất hiện nay và thường được sử dụng cho những công trình có khối lượng cọc cực lớn. Máy ép cọc robot có lực ép tải từ 80 – 360 tấn và lên đến hàng nghìn tấn. Ưu điểm của phương pháp ép cọc bằng robot là độ chính xác rất cao, tiết kiệm thời gian và chi phí thi công.
Bảng báo giá ép cọc bê tông 2022 của Công ty xây dựng Việt Tín
Bảng báo giá ép cọc vuông bê tông cốt thép mới nhất 2022
STT | Tiết diện | Mác bê tông | Loại Thép sử dụng | Đơn giá cọc/m | Đơn giá ép/m | Đơn giá trọn gói/m |
1 | 200×200 | 250 | D14 Thép Thái Nguyên | 130.000đ | 30.000đ | 165.000đ |
2 | 200×200 | 250 | D14 Thép Đa Hội | 105.000đ | 30.000đ | 135.000đ |
3 | 200×200 | 250 | D14 Thép Thái Nguyên | 135.000đ | 30.000đ | 165.000đ |
4 | 200×200 | 250 | D14 Thép Đa Hội | 100.000đ | 30.000đ | 135.000đ |
5 | 250×250 | 250 | D14 Thép Thái Nguyên | 190.000đ | 45.000đ | 235.000đ |
6 | 250×250 | 250 | D14 Thép Đa Hội | 150.000đ | 45.000đ | 195.000đ |
7 | 250×250 | 250 | D16 Thép Thái Nguyên | 180.000đ | 50.000đ | 235.000đ |
8 | 250×250 | 250 | D16 Thép Đa Hội | 155.000đ | 50.000đ | 205.000đ |
9 | 250×250 | 250 | D14 Thép Thái Nguyên | 170.000đ | 50.000đ | 220.000đ |
10 | 250×250 | 250 | D14 Thép Đa Hội | 155.000đ | 50.000đ | 205.000đ |
11 | 250×250 | 250 | D16 Thép Thái Nguyên | 195.000đ | 50.000đ | 240.000đ |
12 | 250×250 | 250 | D16 Thép Đa Hội | 175.000đ | 50.000đ | 219.000đ |
13 | 300×300 | 300 | D16 Thép Thái Nguyên | 280.000đ | 75.000đ | 350.000đ |
14 | 300×300 | 300 | D16 Thép Đa Hội | 260.000đ | 75.000đ | 230.000đ |
15 | 300×300 | 300 | D18 Thép Thái Nguyên | 300.000đ | 75.000đ | 370.000đ |
Bảng báo giá ép cọc bê tông dự ứng lực mới nhất 2022
Cọc bê tông dự ứng lực | Mác cọc bê tông | Chiều dài cọc/m | Báo giá/md |
Cọc bê tông dự ứng lực – D300 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 210.000 – 220.000 |
Cọc bê tông dự ứng lực – D350 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 250.000 – 280.000 |
Cọc bê tông dự ứng lực – D400 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 350.000 – 370.000 |
Cọc bê tông dự ứng lực – D500 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 450.000 – 480.000 |
Cọc bê tông dự ứng lực – D600 | #600-800 | 6,7,8,9,10,11,12 | 550.000 – 580.000 |
Bảng báo giá theo loại cột bê tông mới nhất 2022
Kích thước cọc | Đơn Giá |
Cọc bê tông ly tâm tròn D300 | 190.000 – 200.000đ/md |
Cọc bê tông ly tâm tròn D350 | 190.000 – 200.000đ/md |
Cọc bê tông ly tâm tròn D400 | 250.000 – 260.000đ/md |
Cọc bê tông ly tâm tròn D500 | 320.000 – 340.000đ/md |
Cọc bê tông bằng Robot | 20.000 – 55.000đ/m |
Khi tiến hành ép cọc bê tông cần lưu ý những gì?
Có thể thấy ép cọc bê tông có nhiều phương pháp khác nhau. Cho dù lựa chọn phương pháp nào thì khi ép cọc cũng cần lưu ý một số vấn đề dưới đây.
Cần khảo sát địa chất, địa hình trước khi ép cọc
Để tiến hành thi công ép cọc an toàn và có hiệu quả thì công đoạn khảo sát địa hình rất quan trọng. Theo đó đơn vị thi công cần khảo sát thực tế địa chất. Đồng thời cần nghiên cứu hồ sơ báo cáo về nền đất chuẩn bị thi công. Điều đó sẽ giúp đơn vị thi công lựa chọn được phương pháp ép cọc thích hợp với công trình. Đồng thời xác định được mốc tọa độ cọc chính xác hơn.
Lưu ý trong quá trình ép cọc
Cần kiểm tra đầy đủ các loại máy móc thiết bị có hoạt động tốt không. Các cọc khi ép cần phải được cân chỉnh về độ thẳng. Ngoài ra cần xác định máy ép đã đủ tải chưa. Để biết máy ép đủ tải chưa cần kiểm tra đồng hồ áp lực. Đồng thời cần căn cứ vào bảng quy đổi ép cọc bê tông để xác định lực tải đầu cọc đã đạt tiêu chuẩn như thiết kế hay chưa.
Lưu ý về an toàn lao động
Trong quá trình thi công ép cọc đơn vị thi công cần chuẩn bị đầy đủ các thiết bị máy móc. Tất cả đều phải đảm bảo hoạt động tốt, không bị hỏng hóc và cần chuyển đến khu vực thi công.
Công nhân tiến hành ép cọc cũng cần được trang bị đồ bảo hộ lao động. Thực hiện đúng các quy định về an toàn máy móc khi vận hành để tránh gây tai nạn hay các sự cố khác.
Qua bài viết trên, Việt TÍni đã chia sẻ biết ép cọc bê tông là gì, vai trò của ép cọc bê tông đối với sự an toàn và chất lượng của công trình cùng với bảng giá ép cọc 2021. Hy vọng với những thông tin được cung cấp ở trên, bạn sẽ lựa chọn được phương pháp ép cọc vừa tiết kiệm chi phí, thời gian vừa mang đến hiệu quả cao khi thi công.
Thông tin liên hệ